Những Dòng Bơm Công Nghiệp Hay Được Nhắc Tên
Những Dòng Bơm Công Nghiệp Hay Được Nhắc Tên Trong lĩnh vực công nghiệp, máy bơm nước đóng vai trò quan trọng trong nhiều quy trình sản xuất. Việc lựa chọn đúng loại bơm không
Model & Chuẩn: Paragon CM 40-200 – bơm ly tâm trục ngang end-suction, single-stage theo EN 733.
Định Vị Hiệu Năng: Cột áp cao hơn trong khung DN40 (so với CM 40-160), phù hợp tuyến ống dài, độ chênh cao lớn, hoặc coil/thiết bị có tổn thất cao.
Thủy Lực: Cánh kín 200 mm (closed impeller), đường đặc tính Q-H mượt, tối ưu vận hành gần BEP để đạt hiệu suất & độ bền.
Động Cơ: 2 cực – 2900 rpm – 50 Hz, dễ kết hợp biến tần (VFD) để giữ áp ổn định, tiết kiệm điện và giảm búa nước.
Vật Liệu Chính: Vỏ gang đúc, trục inox (phổ biến AISI 304), phớt cơ khí carbon/ceramic; bạc đạn công nghiệp.
Ứng Dụng Tiêu Biểu: Tăng áp tòa nhà nhiều tầng, tuần hoàn HVAC (chiller/boiler) có tổn thất lớn, cấp nước công nghiệp nhẹ, tưới tiêu địa hình dốc/xa nguồn, đài phun cần áp đầu phun cao.
Chất Lỏng Khuyến Nghị: Nước sạch/ít ăn mòn, không có hạt rắn; có tùy chọn cánh inox/ seal chịu nhiệt theo nhu cầu.
Lắp Đặt & Vận Hành: Bệ chắc – căn chỉnh chuẩn – ống hút ngắn & thẳng – không chạy khan; theo dõi rung/ồn/nhiệt; kiểm soát NPSH.
Bảo Trì: Tiếp cận nhanh cụm seal/bearing, phụ tùng tiêu chuẩn hóa; (tùy phiên bản) hỗ trợ back-pull-out.
Liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được báo giá tốt nhất
Paragon CM 40-200 là model bơm ly tâm trục ngang end-suction, single-stage theo EN 733, định vị cho cột áp cao trong nhóm DN40. Ký hiệu “40-200” phản ánh DN xả 40 mm và đường kính danh nghĩa bánh công tác 200 mm. Nhờ cánh lớn hơn (so với 40-160), CM 40-200 tạo áp lực mạnh hơn để thắng tổn thất đường ống dài, độ chênh cao lớn hoặc thiết bị trao đổi nhiệt/coil có Δp cao.
Triết lý thiết kế: “Áp mạnh – êm – bền – tương thích hệ thống”
Áp mạnh: cánh 200 mm cho cột áp cao trong cùng DN, thích hợp nâng mực áp ở điểm xa/điểm cao.
Êm & bền: thủy lực cánh kín cân bằng động tốt → rung ồn thấp; trục inox, phớt cơ khí & bạc đạn công nghiệp → tuổi thọ dài.
Tương thích chuẩn EN 733: kích thước & bố trí tiêu chuẩn hóa, dễ nâng cấp/thay thế trên đường ống hiện hữu.
Tăng áp cho chung cư, khách sạn, văn phòng, bệnh viện nhiều tầng; cấp nước đến khu xa trục kỹ thuật.
Cụm duty–standby hoặc chạy luân phiên; kết hợp bình tích áp + VFD để duy trì áp ổn định, giảm bật/tắt.
Tuần hoàn nước lạnh (secondary loop) với coil/thiết bị có tổn thất cao hoặc mạng ống dài, nhiều nhánh.
Tuần hoàn nước nóng (cấu hình phớt & vật liệu phù hợp nhiệt độ) cho các mạch boiler/heat-exchanger có Δp đáng kể.
Cấp nước/nước xử lý/nước làm mát cho dây chuyền có áp đầu cuối yêu cầu cao để thắng tổn thất thiết bị & đường ống.
Cấp nước tiền xử lý RO/UF trong mạng phân phối xa, đòi hỏi áp ổn định.
Tưới tiêu trên địa hình dốc/xa nguồn; đài phun/vòi phun đòi hỏi áp đầu phun lớn để tạo biên dạng tia đẹp.
Chất bơm phù hợp: nước sạch hoặc ít ăn mòn, không hạt rắn. Môi trường ăn mòn nhẹ → cân nhắc cánh inox và vật liệu seal phù hợp.
End-suction, single-stage: hút hướng trục – xả hướng tâm, quỹ đạo dòng chảy mượt, tổn thất nhỏ.
Impeller cánh kín 200 mm: tối ưu lưu tốc – áp suất, hạn chế xoáy, đạt đường đặc tính Q-H ổn định.
Vỏ bơm (casing) gang đúc: cứng vững, chịu áp; bề mặt thủy lực gia công mịn.
Trục bơm inox (AISI 304 phổ biến): chống ăn mòn, giữ đồng trục; góp phần vận hành êm.
Phớt cơ khí carbon/ceramic (hoặc tương đương), có thể cấu hình seal chịu nhiệt khi bơm nước nóng.
Bạc đạn công nghiệp bôi trơn mỡ; vận hành gần BEP giúp giảm rung – tăng tuổi thọ.
Thiết kế bảo trì thân thiện: tiếp cận nhanh cụm seal/bearing/cánh; (tùy phiên bản) hỗ trợ back-pull-out để rút cụm quay không cần tháo ống.
2 cực – 2900 rpm – 50 Hz; thường 3-pha 380–400 V, IP55, cách điện Class F/H.
Tương thích VFD: điều khiển theo áp đặt/lưu lượng đặt, tận dụng quy luật n³ để tiết kiệm điện, giảm búa nước và sốc cơ khí.
Bảo vệ điện: MCCB/MCB đúng dòng, relay nhiệt, bảo vệ mất pha/đảo pha; cảm biến khô/áp/lưu lượng theo logic điều khiển.
Cột áp cao trong khung DN40
Phù hợp tuyến dài, nhiều phụ kiện, chênh cao lớn hoặc yêu cầu áp tại điểm dùng cao.
Hiệu suất tốt – vận hành kinh tế
Vận hành gần BEP giúp giảm kWh/m³; kết hợp VFD tối ưu chi phí điện & độ ổn định áp.
Êm – bền – ít rò rỉ
Cánh kín cân bằng động, trục inox, phớt cơ khí chất lượng, bạc đạn bền → rung/ồn thấp, tuổi thọ cao.
Chuẩn EN 733 – dễ tích hợp
Kích thước/bố trí tiêu chuẩn → thay thế nâng cấp nhanh trên đường ống sẵn có, tối ưu tồn kho phụ tùng.
Bảo trì thuận tiện
Cấu trúc dễ tiếp cận; phụ tùng chuẩn; giảm thời gian dừng máy. (Tùy phiên bản có back-pull-out.)
Bước 1 – Xác định Q & H:
Q (m³/h): tổng lưu lượng đồng thời theo thiết kế.
H (m): cột áp tổng = cột nước tĩnh + tổn thất (ống, cút, van, coil) + áp yêu cầu tại thiết bị.
Bước 2 – Đặt duty point lên đường cong CM 40-200:
Chọn gần BEP để có hiệu suất cao – êm – bền.
Nếu duty point thấp so với cánh tối đa → cân nhắc cắt tiện đường kính cánh theo khuyến nghị.
Nếu duty point vượt vùng tối ưu → xem xét giải pháp DN lớn hơn hoặc dòng bơm khác.
Bước 3 – Kiểm tra P2 & NPSH:
P2 (kW): chọn motor dư tải hợp lý để tránh quá dòng khi tải biến thiên.
NPSH: bảo đảm NPSHa > NPSHr với biên an toàn để tránh cavitation (xâm thực) gây rỗ cánh, rung ồn, giảm tuổi thọ.
Bệ bê tông/khung thép phẳng – cứng – cách rung; bulông chờ/nở chắc chắn.
Pad cao su/chân chống rung; kiểm tra đồng tâm bơm–motor (đặc biệt cấu hình khớp nối).
Với close-coupled, vẫn cần soát sai lệch lắp ghép để bảo vệ seal & bearings.
Ống hút ngắn – thẳng, DN không nhỏ hơn cửa hút, tránh cút gấp sát miệng hút.
Strainer (khi cần) có diện tích lọc lớn để không “bóp cổ” đường hút.
Ống xả bố trí van một chiều + van khóa; dùng ống mềm giãn nở để triệt lực kéo/uốn từ hệ ống.
Lắp đồng hồ áp tại hút/xả để giám sát trạng thái vận hành.
Bơm ly tâm không tự hút → mồi đầy trước khi khởi động.
Kiểm tra chiều quay theo mũi tên trên thân bơm; đảo pha nếu cần.
Khởi động theo quy trình on/off hoặc VFD; điều tiết van xả đúng hướng dẫn.
Không chạy khan (không có nước): dễ cháy phớt, tăng nhiệt ổ bi.
Duy trì làm việc gần BEP; tránh quá trái (rất ít lưu lượng) hoặc quá phải (over-flow).
Theo dõi rung – ồn – nhiệt – rò rỉ; xử lý sớm khi có dấu hiệu bất thường.
Biến tần (VFD): điều khiển theo áp/lưu lượng đặt, giảm kWh, hạn chế water hammer, tăng tuổi thọ cơ khí.
An toàn điện: tiếp địa chuẩn, MCCB/MCB đúng dòng; IP & class cách điện phù hợp môi trường.
Hàng ngày/tuần
Quan sát rò rỉ quanh phớt/mặt bích; nghe tiếng lạ; kiểm tra nhiệt ổ bi.
Ghi log áp hút/xả & dòng motor để phát hiện lệch dần (lọc tắc, cánh bẩn, lệch duty point).
Theo quý/6 tháng
Vệ sinh cánh/khoang bơm khi nguồn nước có cặn; xả rửa khoang.
Kiểm tra độ rơ bạc đạn; bôi trơn/thay theo khuyến cáo giờ chạy.
Kiểm tra phớt cơ khí (vệt muối/ẩm), thay khi rò vượt ngưỡng.
Hàng năm
Overhaul cụm quay nếu chạy nhiều giờ/năm; thay phớt/bạc đạn theo tuổi thọ; kiểm tra cavitation pitting để hiệu chỉnh NPSHa hoặc thao tác van.
CM 40-200: DN40 – cánh 200 mm → cột áp cao hơn, hợp tuyến dài/độ dốc lớn/tầng cao.
CM 40-160: DN40 – cánh 160 mm → ưu tiên lưu lượng cao với áp trung bình; hợp hệ nhiều nhánh.
CM 50-160: DN50 – cánh 160 mm → lưu lượng lớn hơn nữa ở cùng áp; hợp bài toán ưu tiên Q.
CM 32-200: DN32 – cánh 200 mm → áp cao nhưng lưu lượng nhỏ hơn DN40; hợp tuyến nhỏ cần áp lớn.
Quy tắc cốt lõi: Chọn theo Duty Point (Q, H) để đặt bơm gần BEP, cân bằng Q–H–P2–NPSH cho hiệu suất – độ bền – chi phí tối ưu.
Q (m³/h) & H (m) thiết kế (gồm tổn thất ống/cút/van/coil + áp tại thiết bị xa/cao nhất).
Nguồn điện: 1P/3P, điện áp; IP & class cách điện motor theo môi trường.
Chất bơm: nước sạch? có ăn mòn/mài mòn không? có cần cánh inox/ vật liệu seal đặc biệt?
Nhiệt độ nước: nếu nước nóng → cấu hình seal chịu nhiệt và vật liệu phù hợp.
Điều kiện hút: tính NPSHa, bố trí mực nước – tuyến ống – strainer.
Điều khiển: on/off hay VFD? áp/lưu lượng đặt? có bình tích áp, cảm biến áp/DP?
Kết nối ống: DN, chuẩn bích; cần ống mềm & gối đỡ ống để không truyền lực lên bơm.
Không gian đặt máy: nền – thông gió – thoát nước sàn – khoảng trống bảo trì/ tháo cụm quay.
Phụ kiện: van một chiều/khóa, đồng hồ áp, strainer, tủ VFD, rơ-le bảo vệ khô, cảm biến lưu lượng.
Tài liệu: đường cong Q-H/η/P2/NPSH, bản vẽ lắp, CO/CQ, hướng dẫn O&M.
Paragon CM 40-200 là lựa chọn cột áp cao trong khung DN40, lý tưởng cho các tuyến ống dài, độ chênh cao lớn, mạch HVAC/quy trình có Δp cao và các ứng dụng tăng áp yêu cầu áp đầu cuối mạnh. Với cánh kín 200 mm, trục inox, phớt cơ khí, động cơ 2 cực 2900 rpm – 50 Hz theo EN 733, model này mang lại áp lực ổn định – vận hành êm – hiệu suất tốt – bảo trì thuận tiện. Khi được chọn đúng Duty Point, lắp đặt chuẩn và bảo trì định kỳ, CM 40-200 giúp hệ thống đạt độ tin cậy cao, tiết kiệm điện, và tối ưu TCO trong suốt vòng đời dự án.
Liên Hệ Mua Hàng & Tư Vấn Kỹ Thuật
Paragon Pumps Vietnam – Đại lý chính hãng phân phối CM Series
🌐 Website: https://nasa.com.vn/
📧 Email: Nasa2979@gmail.com
📞 Hotline kỹ thuật: 0902 192 979
🏭 Văn phòng: Số 31 Ngõ 109 Sở Thượng, Hoàng Mai, Hà Nội
Bơm ly tâm Paragon CM Series – sức mạnh của hiệu suất, độ bền và sự tin cậy.
Giải pháp bơm nước thông minh cho nhà máy, tòa nhà và hệ thống xử lý nước hiện đại.
Những Dòng Bơm Công Nghiệp Hay Được Nhắc Tên Trong lĩnh vực công nghiệp, máy bơm nước đóng vai trò quan trọng trong nhiều quy trình sản xuất. Việc lựa chọn đúng loại bơm không
Các Dòng Máy Bơm Công Nghiệp – Hướng Dẫn Chọn Lựa & Ứng Dụng Trong lĩnh vực công nghiệp, máy bơm đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển chất lỏng, đảm bảo hoạt
Máy bơm chìm là một thiết bị quan trọng trong các hoạt động bơm nước và chất lỏng, đặc biệt khi cần vận hành trong môi trường nước. Với khả năng hoạt động dưới nước
Thương hiệu máy bơm Paragon thuộc sở hữu của Công Ty Cổ Phần VN NaSa do cục sở hữa trí tuệ cấp phép.
Thương hiệu máy bơm nước Paragon được công ty cổ phần VN Nasa đăng ký thương hiệu tại cục sở hữu trí tuệ Việt Nam, được cấp phép và công nhận bởi cục sở hữu trí tuệ Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Các đơn vị, cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh máy bơm nước thương hiệu Paragon trên lãnh thổ Việt Nam phải được sự cấp phép của Công ty cổ phần VN Nasa . Mọi đơn vị, cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh chưa có giấy ủy quyền của Công ty cổ phần VN Nasa đều trái với pháp luật.

